Dầu bánh răng có chức năng là gì? Phân loại dầu bánh răng? Lựa chọn dầu bánh răng như thế nào? Giá của dầu bánh răng? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Chức năng của dầu bánh răng
Chức năng chính là:
- Bôi Trơn: giảm ma sát, giảm mài mòn, tách các bề mặt chuyển động
- Làm mát: điều này rất quan trọng đối với hộp số kín
- Bảo vệ chống ăn mòn
- Làm sạch: mang đi các chất nhiễm bẩn và hạt mài mòn.
Dầu bánh răng là sự pha trộn của dầu gốc với các phụ gia chống oxy hóa, chống rỉ sét, chống ăn mòn và cực áp EP. Các đặc tính quan trọng của dầu bôi trơn bánh răng:
- Độ nhớt, chỉ số độ nhớt
- Đặc tính cực áp EP (Extreme Pressure) và chống mài mòn
- Chống oxy hóa, chống ăn mòn
- Chống tạo bọt, chống tạo nhũ
Một vài đặc tính có liên quan đến tính chất của dầu gốc, các đặc tính khác được nâng cao nhờ sử dụng các phụ gia phù hợp
Phân loại dầu bánh răng
Việc đầu tiên khi lựa chọn dầu bánh răng thích hợp để sử dụng là tuân theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị (OEM). Thông tin dầu bánh răng sẽ được tìm thấy trực tiếp trên tem mác của hộp số hoặc trong biểu đồ bôi trơn của hướng dẫn bảo trì (hướng dẫn sử dụng của hộp số).
Các OEM đã sử dụng một số tiêu chuẩn để xác định đặc tính hiệu suất, phạm vi nhiệt độ và điều kiện hoạt động, loại dầu bánh răng cho phù hợp với ứng dụng nhất định.
Bốn tiêu chuẩn phổ biến được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu hộp số:
Tiêu chuẩn ISO VG
Độ nhớt của dầu bánh răng là một trong những đặc tính vật lý quan trọng nhất. Phân loại cấp độ nhớt của tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO VG) được sự chấp thuận của hầu hết các nhà sản xuất thiết bị trên thế giới.
Hệ thống tiêu chuẩn ISO VG này được sử dụng để giảm thiểu sự nhầm lẫn giữa nhà sản xuất thiết bị, người sử dụng thiết bị và nhà cung cấp dầu nhờn. Bằng cách tiêu chuẩn hóa các cấp độ nhớt khác nhau của một loại dầu.
Tiêu chuẩn ISO VG (International Standards Organization – Viscosity Grade)
Độ nhớt là sức cản dòng chảy của dầu. Sự vững chắc của lớp dầu bôi trơn phụ thuộc vào độ nhớt. Đơn vị được tính bằng Centistokes (cSt) hoặc mm²/s (1 cSt = 1 mm²/s) ở một tiêu chuẩn nhiệt đô 40ºC.
Có dung sai cho phép là +/- (10%) của độ nhớt tiêu chuẩn đó. Ví dụ độ nhớt của một loại dầu bánh răng ISO VG 460 được chấp nhận:
- Mức tối thiểu: 414 cSt ở 40°C
- Mức tối đa : 506 cSt ở 40°C
Cấp độ nhớt ISO của dầu bánh răng có thể thay đổi từ ISO VG 2 lên đến ISO VG 3200.
Tiêu chuẩn AGMA
AGMA – American Gear Manufacturers Association
Hiệp hội các nhà sản xuất bánh răng Mỹ được thành lập vào năm 1916. Là nhóm thương mại của các công ty sản xuất bánh răng, khớp nối và liên quan tới tải điện linh kiện và thiết bị. AGMA được Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) công nhận để viết tất cả các tiêu chuẩn của Hoa Kỳ về thiết bị.
Phạm vi độ nhớt dầu bánh răng theo tiêu chuẩn AGMA 9005-F16 tương ứng với các tiêu chuẩn ISO.
AMGA Lubricant No. | AMGA Gear Oil No. | VISCOSITY GRADE (ISO VG) |
0 | 32 | |
1 | 46 | |
2 | 2 EP | 68 |
3 | 3 EP | 100 |
4 | 4 EP | 150 |
5 | 5 EP | 220 |
6 | 6 EP | 320 |
7 COMP | 7 EP | 460 |
8 COMP | 8 EP | 680 |
8 A COMP | 8 A EP | 1000 |
Tiêu chuẩn CLP
CLP là tiêu chuẩn dầu bôi trơn của Đức. Thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn DIN 51517- Phần 3 CLP.
- Dầu dầu bánh răng CLP 320 tương đương dầu ISO 320
- CLP thường là dầu gốc khoáng
- CLP HC thường là dầu tổng hợp CLP (SHC, PAO, POE)
- CLP PG thường là dầu bánh răng tổng hợp PAG polyglycol
Tiêu chuẩn API
API – là viết tắt của cụm từ “American Petroleum Institute“ (Viện Dầu khí Hoa Kỳ). Và được phát triển để hỗ trợ các nhà sản xuất ô tô và người dùng sử dụng trong việc lựa chọn phù hợp dầu bánh răng, hộp số và truyền động cầu.
Tiêu chuẩn kỹ thuật API chủ yếu tập trung vào thiết bị ô tô. Vẫn còn một vài OEM sẽ sử dụng điều này cho các ứng dụng công nghiệp. Hiện tại chỉ có ba tiêu chuẩn API được sử dụng:
API: GL-4, API: GL-5 và API: MT-1
Phân Loại | Ứng Dụng | Chú Thích |
GL-1 | Hộp số tay , tải nhẹ | Dầu gốc khoáng (Đã bỏ) |
GL-2 | Bánh răng trục vít | Chứa phụ gia chống mài mòn, chịu áp lực trung bình (Đã bỏ) |
GL-3 | Hộp số tay, bánh răng côn xoắn ốc, tải nhẹ đến trung bình | Chứa phụ gia chịu áp lực trung bình (Đã bỏ) |
GL-4 | Hộp số tay, bánh răng côn xoắn ốc, bánh răng hypoid, tải trung bình, tốc độ trung bình | Thường dùng với phụ gia chống mài mòn khoảng 50% GL-5 |
GL-5 | Bánh răng hypoid và các loại khác, điều kiện hoạt động trung bình đến khắc nghiệt | GL-5 đáp ứng MIL-L-2105D |
GL-6 | Bánh răng hypoid và điều kiện hoạt động khắc nghiệt | Không sử dụng & lỗi thời |
MT-1 | Hộp số tay không đồng bộ, xe bus, xe tải hạng nặng | Phải tương thích với gioăng phớt |
Lựa chọn dầu bánh răng phù hợp
Việc lựa chọn dầu bánh răng nên theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM). Nếu thiết bị, máy móc quá cũ thì bạn nên liên hệ với NCC dầu nhớt để có sự tư vấn khuyến cáo lựa chọn tốt nhất. Bạn có thể tham khảo các yếu tố quan trọng trọng việc lựa chọn dầu bánh răng ở dưới:
Loại bánh răng
Bánh răng thẳng, răng nghiêng hay bánh răng côn | Dùng dầu R & O – dầu có chống rỉ sét và oxy hóa.Tốt nhất là dùng dầu gốc khoáng có phụ gia cực áp EP |
Bánh răng xoắn hay bánh răng côn xoắn ốc | Dầu gốc khoáng có phụ gia cực áp EP |
Bánh vít, trục vít | Sử dụng dầu có độ nhớt cao và không có phụ gia cực áp EP |
Bánh răng Hypoid của bộ vi sai | Sử dụng dầu đáp ứng tiêu chuẩn GL-4 hoặc GL-5 |
Bánh răng hở | Sử dụng mỡ để bôi trơn trực tiếp |
Tốc độ & nhiệt độ làm việc
- Tốc độ bánh răng càng cao thì yêu cầu dầu bánh răng độ nhớt càng thấp và ngược lại.
- Nhiệt độ cao hơn yêu cầu độ nhớt cao hơn để đảm bảo màng dầu làm việc tốt trong điều kiện nhiệt độ cao.
Đặc tính tải & tỷ số truyền
- Tải càng cao thì yêu cầu dầu bánh răng có độ nhớt càng cao.
- Tỷ số truyền cao hơn thì yêu cầu độ nhớt cao hơn.
Vật liệu bánh răng, gioăng phớt và độ bóng bề mặt
- Vật liệu bằng kim loại màu như đồng, thiếc thì sử dụng dầu bánh răng không có phụ gia cực áp EP.
- Với bề mặt của răng thô thì dùng dầu có độ nhớt cao, bề mặt mịn thì dùng dầu có độ nhớt thấp.
- Lưu ý dầu phải tương thích với vật liệu niêm kín, gioăng phớt.
Dầu Bánh Răng 150, 220, 320, 460, 680
Như bạn đã thấy trong phần lựa chọn dầu bánh răng, “độ nhớt” xuất hiện hầu hết trong các yêu cầu. Đặc tính quan trọng nhất của dầu bánh răng là độ nhớt. Phải duy trì đủ màng dầu để bôi trơn ở tất cả các điều kiện.
Nếu dầu bánh răng có độ nhớt quá thấp:
- Tăng nhiệt độ hoạt động
- Mài mòn tăng do không đủ màng dầu
- Khả năng mang tải giảm
Nếu chọn dầu bánh răng có độ nhớt cao cũng không tốt vì:
- Làm tăng lực cản và tổn thất năng lượng
- Khả năng làm mát của dầu giảm
- Bị quá nhiệt và bị oxy hóa
- Dễ tạo bọt và tách nước, thoát khí kém.
- Khó lọc và khó làm lắng các chất bẩn.
Dầu bánh răng ISO VG 150, ISO VG 220, ISO VG 320, ISO VG 460, ISO VG 680
Lựa chọn một loại dầu bánh răng phù hợp sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí, kéo dài tuổi thọ dầu, nâng cao hiệu suất hệ thống. Tốt nhất là bạn nên lựa chọn theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM) hay khuyến cáo của chuyên viên kỹ thuật của hãng dầu nhớt mà bạn muốn sử dụng.
Giá dầu bánh răng?
Dầu bánh răng giá rẻ?
Giá thành sản xuất của dầu bánh răng phụ thuộc vào giá của dầu gốc, phụ gia, công nghệ & phương pháp sản xuất,… Dầu bánh răng giá rẻ đi kèm với dầu gốc kém chất lượng, phụ gia không đạt tiêu chuẩn, công nghệ sản xuất đơn giản và cuối cùng là chất lượng dầu chỉ đạt tới tiêu chuẩn công nghiệp tối thiểu.
Dầu bánh răng Shell Omala, Mobil Gear, Castrol, Total,…được nghiên cứu không chỉ đạt tới giới hạn tiêu chuẩn công nghiệp mà phải vượt xa cái giới hạn đó. Tuổi thọ dầu phải gấp mấy lần, khả năng chống mài mòn và ăn mòn phải vượt trội. Khả năng tách nước, thoát khí, hiệu suất hệ thống phải đạt yêu cầu của những nhà sản xuất thiết bị nghiêm ngặt nhất.
Việc lựa chọn sản phẩm thương hiệu chất lượng không chỉ giúp bạn yên tâm sử dụng, mà còn đem lại giá trị dài lâu.